0    
Trang chủ » Máy bơm công nghiệp» BƠM LI TÂM» Bơm trục đứng ISG

Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm hút xả đặt nằm thẳng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m

Tải báo giá
• Mã SP
: ISG80-350A
• Thương hiệu
:
• Bảo hành
: 12 tháng
• Tình trạng
  Liên hệ
Lưu lượng 44m3/h hoặc 12 L/s, đẩy cao 142m, động cơ 45 kw, tốc độ quay 2900 r/min
Đang xử lý...
 

Thông tin sản phẩm

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền khi vận hành bơm inline model ISG80-350A, IRG80-350A

Chất lượng nước bơm

  • Nước có tạp chất rắn như cát, bùn hoặc rác nhỏ sẽ gây mài mòn cánh bơm, làm giảm hiệu suất và nhanh hỏng phớt cơ khí.

  • Nước chứa hóa chất hoặc có tính ăn mòn có thể làm oxy hóa thân bơm, trục và cánh bơm nếu không chọn đúng vật liệu (gang, inox, thép hợp kim).

  • Nhiệt độ nước:

    • Với ISG80-350A, nước quá nóng (trên 80°C) có thể làm hỏng phớt.

    • Với IRG80-350A, giới hạn chịu nhiệt đến 120–140°C, nếu vượt quá dễ gây giãn nở vật liệu và hỏng ổ trục.

Điều kiện lắp đặt

  • Đường ống hút và xả không đúng kỹ thuật (nhiều co cút, đường ống hút dài, không có đoạn thẳng) làm tăng tổn thất thủy lực, gây xâm thực và giảm tuổi thọ bơm.

  • Nền móng không chắc chắn làm bơm rung lắc, ảnh hưởng đến phớt và ổ trục.

  • Không có mái che ngoài trời khiến động cơ dễ bị ẩm, rỉ sét hoặc quá nhiệt khi nắng gắt.

Vận hành không đúng tải

  • Chạy bơm ngoài vùng hiệu suất cao nhất (BEP) sẽ làm tăng rung động, gây nóng động cơ và giảm tuổi thọ cánh bơm.

  • Chạy khô (không có nước trong buồng bơm) làm phớt cơ khí cháy nhanh chóng.

  • Đóng kín van xả khi bơm đang chạy gây quá nhiệt và tạo áp suất dư thừa trong buồng bơm.

Bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ

  • Không vệ sinh lọc rác và rọ hút thường xuyên dẫn đến tắc nghẽn, giảm lưu lượng, tăng áp lực hút.

  • Không kiểm tra dầu mỡ ổ trục khiến ổ trục nhanh mòn, gây rung và ồn.

  • Không thay thế phớt kịp thời dẫn đến rò rỉ nước, gây hỏng vòng bi và động cơ.

Yếu tố môi trường

  • Độ ẩm cao, mưa nhiều dễ làm hỏng cách điện động cơ.

  • Môi trường ven biển hoặc có hóa chất ăn mòn làm nhanh xuống cấp bề mặt thân bơm.

  • Nguồn điện không ổn định (sụt áp, mất pha, lệch pha) làm cháy cuộn dây động cơ.

Độ bền của bơm inline ISG80-350A, IRG80-350A phụ thuộc vào nhiều yếu tố: chất lượng nước, điều kiện lắp đặt, chế độ vận hành, bảo dưỡng định kỳ và môi trường xung quanh. Khi kiểm soát tốt những yếu tố này, bơm có thể hoạt động ổn định, đạt hiệu suất cao và tuổi thọ lâu dài trong các hệ thống cấp nước, HVAC, PCCC và công nghiệp.


Sử dụng bơm inline model ISG80-350A, IRG80-350A cho trạm bơm tăng áp khu dân cư

Mục tiêu vận hành của trạm tăng áp khu dân cư

Trạm bơm phải giữ áp suất ổn định ở giờ cao điểm, vận hành êm, tiết kiệm điện, an toàn vệ sinh nước và dễ bảo trì. Bơm inline ISG80-350A, IRG80-350A phù hợp nhờ thiết kế đồng trục gọn, cửa hút–xả thẳng hàng, ít rung và hiệu suất cao quanh điểm BEP.

Lựa chọn cấu hình bơm

Chọn model và vật liệu

ISG80-350A dùng cho nước sạch nhiệt độ thường, thân gang phủ epoxy hoặc inox 304 cho môi trường ăn mòn nhẹ. IRG80-350A dùng khi có yêu cầu nước nóng tuần hoàn, chọn cánh và trục inox 304/316, gioăng EPDM/Viton hoặc PTFE theo nhiệt độ và hóa chất dư.

Quy mô và dự phòng N+1

Bố trí tối thiểu hai bơm chạy song song, một bơm vận hành chính bằng biến tần, bơm còn lại dự phòng hoặc tự động cắt vào khi nhu cầu vượt ngưỡng. Với khu dân cư lớn, cân nhắc ba bơm: hai chạy, một dự phòng để đáp ứng biến thiên giờ cao điểm.

Điểm làm việc gần BEP

Tính lưu lượng giờ cao điểm, cột áp yêu cầu tại giáp ranh mạng phân phối, cộng tổn thất đường ống, co cút, van và thiết bị đo. Chọn bơm để điểm làm việc nằm gần BEP nhằm tối đa hiệu suất, giảm rung và tiếng ồn.

Thiết kế thủy lực đường ống

Ống hút và mồi

Đặt bơm gần bể chứa hoặc cấp từ đường cấp áp dương. Ống hút ngắn, thẳng, hạn chế co cút; có van khóa, Y-strainer diện tích lọc lớn, cửa xả khí ở điểm cao để mồi/xả khí nhanh, tránh cavitation.

Ống xả và phụ kiện

Chọn đường kính để vận tốc 1.5–2.5 m/s, hạn chế khúc cua gần bơm. Lắp van một chiều tổn thất thấp ngay sau bơm, van khóa để cô lập khi bảo trì, đồng hồ áp trước và sau bơm để theo dõi chênh áp. Với tuyến dài, bố trí bình tích áp và van an toàn giảm búa nước.

Điều khiển và tự động hóa

Biến tần theo áp suất mục tiêu

Cảm biến áp suất lắp tại header/điểm xa đại diện, điều khiển biến tần giữ setpoint áp hoặc ΔP. Cấu hình sleep/wake để tắt bơm khi tải thấp kéo dài, khởi chạy khi áp tụt; giới hạn tốc độ min–max để tránh vùng rung riêng.

Logic nhiều bơm

Chia tải: bơm 1 chạy biến tần, bơm 2 bật theo ngưỡng áp/lưu lượng với thời gian trễ; luân phiên thứ tự khởi động theo ngày để cân bằng giờ chạy. Với hệ cần cột áp cao, có thể chạy nối tiếp; đồng bộ điều khiển để mỗi bơm vẫn gần BEP.

Yêu cầu vận hành êm và giảm ồn

Cơ khí và nền móng

Căn chỉnh đồng tâm trục, kiểm soát rung theo ISO 10816/20816. Đế bê tông chắc, có đệm cao su chống rung đúng tải. Cánh bơm cân bằng động, phớt cơ khí chất lượng cao, vòng bi bôi trơn sẵn.

Phòng máy và cách âm

Bố trí phòng bơm riêng, vách hấp thụ âm, cửa kín; ống mềm chống rung giữa bơm và đường ống. Tránh đặt ngay dưới khu ở; nếu bắt buộc, tăng lớp cách âm sàn và treo ống bằng giá đỡ đàn hồi.

An toàn nước và tuân thủ

Vệ sinh nước uống

Vật liệu tiếp xúc ướt phù hợp nước sinh hoạt; duy trì pH trung tính, kiểm soát clo dư và cặn. Bịt kín điểm xâm nhập không khí, tránh rò rỉ dầu mỡ. Xả rửa định kỳ Y-strainer, súc rửa thân bơm khi chênh áp tăng.

Chống hồi nhiễm và bảo vệ điện

Lắp van chống chảy ngược theo quy định tại điểm giao với mạng thành phố. Bảo vệ điện: aptomat, rơ-le quá tải, bảo vệ mất pha, nối đất đầy đủ; liên động ngắt khi chạy khan, quá nhiệt, áp thấp tại hút.

Bảo trì và giám sát tình trạng

Lịch bảo trì

Hàng ngày kiểm tra áp, lưu, rung, nhiệt, rò rỉ. Hàng tháng siết lại mặt bích, vệ sinh lưới lọc, kiểm tra đồng tâm. Mỗi 6–12 tháng kiểm tra phớt, vòng bi, đo rung và điện trở cách điện, đối chiếu đường cong thực tế.

Giám sát dữ liệu

Ghi kWh/m³, NPSH margin, ΔP lọc, nhiệt vòng bi, rò phớt; phát hiện sớm suy giảm hiệu suất để lên kế hoạch bảo trì dự đoán, hạn chế dừng máy giờ cao điểm.

Trường hợp dùng IRG80-350A cho nước nóng sinh hoạt tuần hoàn

Chọn gioăng graphite/PTFE, cánh và trục inox 304/316, bố trí hồi nhiệt và van cân bằng lưu lượng mỗi nhánh để tránh chênh nhiệt. Cảm biến nhiệt độ liên động giới hạn tốc độ khi nhiệt tăng, thông gió phòng bơm tốt để bảo vệ động cơ cấp F.

Lợi ích chính khi áp dụng đúng giải pháp

Áp lực vòi ổn định toàn khu ở giờ cao điểm, tiếng ồn thấp, tiết kiệm 10–30% điện nhờ biến tần, ít sự cố do cavitation hoặc búa nước, thời gian dừng máy bảo trì ngắn nhờ thiết kế inline đồng trục và cụm hóa phớt.

Kết luận

Bơm inline ISG80-350A và IRG80-350A là lựa chọn phù hợp cho trạm tăng áp khu dân cư nhờ thiết kế gọn, vận hành êm và dễ tự động hóa. Tối ưu hiệu quả bằng cách chọn điểm làm việc gần BEP, thiết kế ống hút–xả hợp lý, điều khiển biến tần theo áp/ΔP, giảm rung và xây dựng lịch bảo trì dự đoán. Thực hiện đầy đủ các hạng mục trên giúp trạm hoạt động ổn định, chất lượng nước đảm bảo và chi phí vòng đời thấp.


Thông số kỹ thuật và kích thước bơm model ISG80-350A



Bản vẽ bên ngoài của bơm và bản vẽ lắp đặt bơm model ISG80-350A


Đường cong hiệu suất bơm model ISG80-350A


Cấu trúc bơm chịu nhiệt độ cao bơm model ISG80-350A


Phụ kiện và kích thước lắp đặt bơm model ISG80-350A


Phương thức lắp đặt bơm model ISG80-350A











https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80350a-cot-ap-day-cao-142m.html

Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm hút xả đặt nằm thẳng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m

Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm hút xả đặt nằm thẳng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m

61.776.000 VND

Đang xử lý...
Đánh giá sản phẩm: Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm hút xả đặt nằm thẳng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m
 
 
 
 
 
Tổng đánh giá: (1 đánh giá)rating 5
NVQ
Nguyễn Văn Quân
| 28/09/2025 12:04
Đã mua và dùng tốt. Rất tốt
 
  Gọi ngay
  FB Chat
  Zalo Chat
  Liên hệ