Nguyên lý vận hành của bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I
Nguyên lý vận hành của bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I dựa trên nguyên lý hoạt động của bơm ly tâm. Cụ thể, quá trình vận hành của bơm này diễn ra như sau:
Nước vào bơm: Nước hoặc chất lỏng cần bơm được đưa vào bơm qua cửa hút (thường là cửa hút ở mặt bên của bơm, gần với trục). Lúc này, chất lỏng có tốc độ thấp và áp suất thấp.
Chuyển động ly tâm: Khi động cơ quay, trục bơm sẽ truyền động cho bánh công tác (impeller) của bơm. Bánh công tác này có hình dạng như các cánh quạt và được gắn trên trục bơm. Khi trục quay, bánh công tác sẽ tạo ra lực ly tâm, đẩy chất lỏng ra ngoài với tốc độ cao.
Tăng áp suất: Khi nước được đẩy ra ngoài bánh công tác, tốc độ của dòng chảy tăng lên và áp suất cũng được nâng cao do lực ly tâm. Áp suất này đủ để đẩy nước qua hệ thống ống dẫn tới các điểm yêu cầu sử dụng nước (như các tòa nhà, hệ thống xử lý nước, v.v.).
Nước ra khỏi bơm: Sau khi nước đã được tăng tốc và tăng áp suất, nó sẽ thoát ra từ cửa xả (cửa xả có thể nằm ở phía đối diện của cửa hút). Tại cửa xả, nước sẽ có áp suất cao hơn và có thể được đưa đến các hệ thống cấp nước, làm mát hoặc các ứng dụng khác.
Chạy ổn định: Quá trình này liên tục và ổn định, đảm bảo cung cấp lưu lượng và áp suất cần thiết cho hệ thống. Đặc biệt, bơm trục ngang như SLW100-ISW100-250-I giúp giảm độ ồn và rung động trong quá trình hoạt động nhờ vào cấu trúc và cân bằng động của bánh công tác.
Các đặc điểm quan trọng của bơm:
- Cấu trúc trục ngang giúp dễ dàng lắp đặt và bảo trì, phù hợp với các hệ thống có không gian lắp đặt hạn chế.
- Động cơ 55 kW cung cấp công suất đủ lớn để duy trì hiệu suất bơm ở lưu lượng 53.3 L/s.
- Hệ thống đệm và con dấu cơ khí giúp bơm hoạt động hiệu quả và ngăn ngừa rò rỉ nước hoặc chất lỏng trong suốt quá trình vận hành.

Dấu hiệu xuất hiện lỗi của bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I khi hoạt động
Khi bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I hoạt động, một số dấu hiệu có thể xuất hiện để chỉ ra rằng có sự cố hoặc lỗi đang xảy ra. Dưới đây là các dấu hiệu bạn cần chú ý:
1. Tiếng ồn bất thường
- Dấu hiệu: Bơm phát ra tiếng ồn mạnh hoặc không đều.
- Nguyên nhân có thể:
- Vòng bi bị mòn hoặc hỏng.
- Trục bơm bị cong hoặc không đúng trục tâm.
- Sự mất cân bằng trong các bộ phận quay của bơm.
- Khắc phục: Kiểm tra vòng bi, trục bơm và các bộ phận quay để phát hiện sự cố và thay thế các bộ phận hỏng.
2. Rung lắc mạnh
- Dấu hiệu: Bơm rung mạnh khi hoạt động, có thể ảnh hưởng đến sự ổn định của toàn bộ hệ thống.
- Nguyên nhân có thể:
- Vòng bi bị mòn hoặc hỏng.
- Trục bơm không thẳng hoặc bị lệch.
- Các bộ phận trong bơm không được cân bằng đúng.
- Khắc phục: Kiểm tra và thay thế vòng bi, kiểm tra độ thẳng của trục và cân bằng các bộ phận quay.
3. Bơm không khởi động hoặc không đạt tốc độ yêu cầu
- Dấu hiệu: Bơm không khởi động hoặc không đạt được tốc độ quay như thiết kế.
- Nguyên nhân có thể:
- Lỗi hệ thống điện (cầu chì, bảo vệ động cơ, mạch điện).
- Động cơ không khởi động do hư hỏng hoặc thiếu điện áp.
- Bộ điều khiển hoặc công tắc bị hỏng.
- Khắc phục: Kiểm tra hệ thống điện, thay cầu chì hoặc sửa chữa các mạch điện, kiểm tra và sửa chữa động cơ hoặc bộ điều khiển.
4. Lưu lượng thấp hoặc không ổn định
- Dấu hiệu: Bơm không đạt được lưu lượng nước như mong muốn hoặc lưu lượng không ổn định.
- Nguyên nhân có thể:
- Tắc nghẽn trong đường ống hút hoặc xả (bộ lọc bị tắc, cặn bẩn trong đường ống).
- Cánh quạt hoặc các bộ phận bơm bị mòn hoặc hư hỏng.
- Áp suất trong hệ thống không đủ hoặc bơm hoạt động ngoài phạm vi thiết kế.
- Khắc phục: Kiểm tra và làm sạch bộ lọc, đường ống hút và xả, thay thế các bộ phận mòn hoặc hư hỏng, điều chỉnh hệ thống áp suất và các thông số hoạt động.
5. Rò rỉ nước
- Dấu hiệu: Xuất hiện nước rò rỉ xung quanh bơm, đặc biệt là ở các điểm nối hoặc phớt bơm.
- Nguyên nhân có thể:
- Mòn phớt bơm hoặc vòng đệm.
- Các điểm nối hoặc khớp nối bị lỏng hoặc hư hỏng.
- Hệ thống ống dẫn nước bị rò rỉ.
- Khắc phục: Thay thế phớt bơm hoặc vòng đệm, siết chặt các khớp nối và kiểm tra ống dẫn để đảm bảo không bị rò rỉ.
6. Bơm bị quá nhiệt
- Dấu hiệu: Động cơ bơm quá nóng, có thể dẫn đến ngừng hoạt động.
- Nguyên nhân có thể:
- Bơm hoạt động quá tải hoặc chạy ngoài phạm vi công suất thiết kế.
- Sự cố trong hệ thống điện (quá tải, bảo vệ động cơ không hoạt động).
- Quá trình bôi trơn động cơ không đủ hoặc thiếu dầu.
- Khắc phục: Đảm bảo bơm hoạt động trong phạm vi công suất thiết kế, kiểm tra hệ thống điện và bảo vệ quá tải, kiểm tra và thay dầu bôi trơn nếu cần.
7. Cavitation (Sủi bọt)
- Dấu hiệu: Xuất hiện tiếng kêu lạ như tiếng lách cách, có thể có sự xung đột và giảm hiệu suất của bơm.
- Nguyên nhân có thể:
- Áp suất hút quá thấp, hoặc không khí xâm nhập vào hệ thống hút.
- Bơm hoạt động ngoài phạm vi hiệu suất, hoặc tốc độ dòng chảy quá cao.
- Khắc phục: Kiểm tra và loại bỏ tắc nghẽn trong đường ống hút, tăng áp suất hút hoặc điều chỉnh các thông số vận hành để giảm tốc độ dòng chảy.
8. Hiệu suất thấp hoặc không ổn định
- Dấu hiệu: Bơm không cung cấp đủ lưu lượng hoặc không đạt áp suất như yêu cầu.
- Nguyên nhân có thể:
- Các bộ phận bên trong bơm bị mòn hoặc hư hỏng (cánh quạt, phớt, vòng bi).
- Áp suất hoặc lưu lượng không ổn định trong hệ thống.
- Hệ thống điện gặp sự cố.
- Khắc phục: Kiểm tra và thay thế các bộ phận mòn hoặc hư hỏng, điều chỉnh các thông số hệ thống hoặc sửa chữa sự cố điện.
9. Mất nước hoặc thiếu nước trong hệ thống
- Dấu hiệu: Hệ thống hút không đủ nước, hoặc bơm không hoạt động đầy đủ.
- Nguyên nhân có thể:
- Tắc nghẽn hoặc cạn kiệt nguồn nước cung cấp.
- Lỗi trong hệ thống hút, như van hỏng hoặc không khí vào hệ thống.
- Khắc phục: Kiểm tra và làm sạch hệ thống hút, đảm bảo van hoạt động và không có không khí xâm nhập.
Khi phát hiện những dấu hiệu này, bạn cần tiến hành kiểm tra và bảo trì bơm để tránh các sự cố nghiêm trọng và đảm bảo hiệu suất tối ưu của bơm

Điều kiện làm việc bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I
1. Phạm vi dòng chảy: 1,8 ~ 2000m³ / h
2. Đầu nâng: <130m
3. Nhiệt độ trung bình: -10oC ~ 80oC, 105 ° C
4. Nhiệt độ môi trường: tối đa. +40°C; độ cao so với mực nước biển thấp hơn 1.500m; RH không cao hơn 95%
5. Tối đa. áp suất làm việc: 1.6MPa (DN200 trở xuống) và 1.0MPa (DN250 trở lên); tối đa. áp suất làm việc = áp suất đầu vào + áp suất đóng van (Q=0) và áp suất đầu vào 0,4MPa. Khi áp suất đầu vào cao hơn 0,4MPa hoặc mức tối đa của hệ thống. áp suất làm việc cao hơn 1,6MPa (DN200 trở xuống) hoặc 1,0MPa (DN250 trở lên) thì phải ghi chú riêng theo thứ tự để sử dụng gang than chì hình cầu hoặc thép đúc để chế tạo bộ phận chảy qua của máy bơm, và con dấu cơ khí phải được chọn theo cách khác.
6. Đối với bất kỳ chất rắn không hòa tan nào trong môi trường làm việc, thể tích đơn vị của nó phải nhỏ hơn 0,1% và độ hạt của nó <0,2 mm.
7. Tùy chọn mặt bích đồng hành: PN1.6MPa-GB/T17241.6-1998
Bảng thông số kỹ thuật bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I

Đường cong hiệu suất bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I

Bản vẽ cấu tạo và kích thước bơm nước trục ngang SLW100-ISW100-250-I


https://vietnhat.company/bom-li-tam-truc-ngang-slw100-bom-nuoc-isw100250i-day-cao-83m-va-hut-sau-40m.html